DetailController

Nghị định 43/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thanh tra

Ngày 30 tháng 6 năm 2023, Chính phủ ban hành Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra

Nghị định gồm 10 Chương và 70 Điều, quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra, bao gồm:

a) Về Thanh tra viên:

- Thanh tra viên và trách nhiệm quản lý, sử dụng thanh tra viên (quy định từ Điều 3 đến Điều 5 của Nghị định)

- Bổ nhiệm, chuyển ngạch thanh tra viên và miễn nhiệm thanh tra viên (quy định từ Điều 6 đến Điều 12 của Nghị định)

- Trang phục, thẻ thanh tra và chế độ chính sách đối với thanh tra viên (quy định từ Điều 13 đến Điều 17 của Nghị định)

b) Về thanh tra lại: được quy định cụ thể từ Điều 18 đến Điều 24 của Nghị định này bao gồm: thẩm quyền thanh tra lại, căn cứ thanh tra lại, thời hạn, trình tự thủ tục thanh tra lại, quyết định thanh tra lại, nhiệm vụ quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra lại và nội dung kết luận thanh tra lại;

c) Về Đoàn thanh tra: thành phần Đoàn, trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, tiêu chuẩn trưởng đoàn, thay đổi thành viên đoàn, sổ nhật ký đoàn thanh tra… được quy định cụ thể từ Điều 25 đến Điều 33 của Nghị định này;

d) Về giám định trong hoạt động thanh tra: trưng cầu giám định, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện… được quy định cụ thể từ Điều 34 đến Điều 39 của Nghị định này;

đ) Về phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra: căn cứ, trách nhiệm của các bên, thủ tục yêu cầu… được quy định cụ thể từ Điều 40 đến Điều 45 của Nghị định này;

e) Về thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra: được quy định cụ thể tại Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này;

g) Về theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: mục đích, thẩm quyền, đối tượng, hình thức, nội dung theo dõi đốn đốc được quy định cụ thể từ Điều 50 đến Điều 54 của Nghị định này;

h) Về kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: căn cứ, thời hạn, nội dung… được quy định cụ thể từ Điều 55 đến Điều 59 của Nghị định này;

k) Về giải quyết kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra, giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra: thẩm quyền giải quyết, trình tự giải quyết được quy định cụ thể từ Điều 60 đến Điều 63 của Nghị định này;

l) Về xử lý vi phạm trong việc thực hiện kết luận thanh tra: được quy định cụ thể tại Điều 64 và Điều 65 của Nghị định này;

m) Về Tổ chức và hoạt động của Thanh tra nội bộ: tổ chức, hoạt động, điều điện đảm bảo hoạt động được quy định cụ thể từ Điều 66 đến Điều 68 của Nghị định này;

Các biện pháp thi hành Luật Thanh tra, bao gồm: thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên; trang phục, thẻ thanh tra; chế độ, chính sách, phụ cấp và chế độ đặc thù đối với Thanh tra viên; tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ.

Theo đó, Nghị định quy định cụ thể những nội dung kết luận thanh tra phải được công khai toàn văn, trừ nội dung trong kết luận thanh tra thuộc bí mật nhà nước, bí mật ngân hàng, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật không được không khai. Hình thức công khai kết luận thanh tra cũng được quy định cụ thể tại Điều 49 của Nghị định này.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.

Xem chi tiết Nghị định: Tại đây

Phòng Thanh tra - Pháp chế

ViewLink

Chi Cục Quản lý thị trường
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc