Nghị định 43/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thanh tra
Nghị định gồm 10 Chương và 70 Điều, quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra, bao gồm:
a) Về Thanh tra viên:
- Thanh tra viên và trách nhiệm quản lý, sử dụng thanh tra viên (quy định từ Điều 3 đến Điều 5 của Nghị định)
- Bổ nhiệm, chuyển ngạch thanh tra viên và miễn nhiệm thanh tra viên (quy định từ Điều 6 đến Điều 12 của Nghị định)
- Trang phục, thẻ thanh tra và chế độ chính sách đối với thanh tra viên (quy định từ Điều 13 đến Điều 17 của Nghị định)
b) Về thanh tra lại: được quy định cụ thể từ Điều 18 đến Điều 24 của Nghị định này bao gồm: thẩm quyền thanh tra lại, căn cứ thanh tra lại, thời hạn, trình tự thủ tục thanh tra lại, quyết định thanh tra lại, nhiệm vụ quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra lại và nội dung kết luận thanh tra lại;
c) Về Đoàn thanh tra: thành phần Đoàn, trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, tiêu chuẩn trưởng đoàn, thay đổi thành viên đoàn, sổ nhật ký đoàn thanh tra… được quy định cụ thể từ Điều 25 đến Điều 33 của Nghị định này;
d) Về giám định trong hoạt động thanh tra: trưng cầu giám định, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện… được quy định cụ thể từ Điều 34 đến Điều 39 của Nghị định này;
đ) Về phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra: căn cứ, trách nhiệm của các bên, thủ tục yêu cầu… được quy định cụ thể từ Điều 40 đến Điều 45 của Nghị định này;
e) Về thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra: được quy định cụ thể tại Điều 46 và Điều 47 của Nghị định này;
g) Về theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: mục đích, thẩm quyền, đối tượng, hình thức, nội dung theo dõi đốn đốc được quy định cụ thể từ Điều 50 đến Điều 54 của Nghị định này;
h) Về kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: căn cứ, thời hạn, nội dung… được quy định cụ thể từ Điều 55 đến Điều 59 của Nghị định này;
k) Về giải quyết kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra, giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra: thẩm quyền giải quyết, trình tự giải quyết được quy định cụ thể từ Điều 60 đến Điều 63 của Nghị định này;
l) Về xử lý vi phạm trong việc thực hiện kết luận thanh tra: được quy định cụ thể tại Điều 64 và Điều 65 của Nghị định này;
m) Về Tổ chức và hoạt động của Thanh tra nội bộ: tổ chức, hoạt động, điều điện đảm bảo hoạt động được quy định cụ thể từ Điều 66 đến Điều 68 của Nghị định này;
Các biện pháp thi hành Luật Thanh tra, bao gồm: thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên; trang phục, thẻ thanh tra; chế độ, chính sách, phụ cấp và chế độ đặc thù đối với Thanh tra viên; tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ.
Theo đó, Nghị định quy định cụ thể những nội dung kết luận thanh tra phải được công khai toàn văn, trừ nội dung trong kết luận thanh tra thuộc bí mật nhà nước, bí mật ngân hàng, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật không được không khai. Hình thức công khai kết luận thanh tra cũng được quy định cụ thể tại Điều 49 của Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.